QUY TRÌNH LÀM WORK PERMIT

xin giay phep lao đong

 

dịch vụ xin giấy phép lao động tại visa bảo ngọc

Quy trình làm Work Permit

Work permit là tên tiếng anh của Giấy phép lao động. Đây là một loại Giấy phép được cơ quan thẩm quyền cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo từng vị trí theo những điều kiện, yêu cầu nhất định. Vậy phải làm những giấy tờ gì, mất bao lâu và chi phí thế nào? Công ty ở Việt Nam có phải hỗ trợ gì về việc làm visa hay giấy phép lao động (work permit) không ? Cách nào đơn giản nhất. Chỉ cần làm 1 lần hay phải gia hạn ?

Visa Bảo Ngọc cung cấp dịch vụ PERMITS FOR FOREIGN LABOR (WORK PERMIT) / Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động (Work permit) / Thủ tục cấp giấy phép lao động (Work Permit)

Là những người từng trãi nhiều năm trong nghề, chúng tôi khẳng định và tự hào rằng chúng tôi rất am hiểu về Quy trình làm Work Permit. Một khi chúng tôi xem hồ sơ thấy làm được, thì chắc chắn giấy phép lao động sẽ được cấp. Lý do chọn dịch vụ giấy phép lao động của Visa Bảo Ngọc:

– Sự am hiểu về pháp luật giấy phép lao động

– Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, dễ mến, có cống hiến với nghề.

–  Chi phí hợp lý

–  Quy tắc kim chỉ nam “làm được việc mới nhận tiền”.

–  Tinh thần trách nhiệm cao, có tâm với nghề: Chúng tôi nói được là làm được, cho dù khó khăn đến đâu, chúng tôi cũng cố giải quyết một khi đã nhận hồ sơ.

Thủ tục cấp giấy phép lao động

Căn cứ theo các quy định Nghị định số 102/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì:

  1. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

  1. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  2. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

  1. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  2. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.”
  3. Hồ sơ đề nghị cấp Work permit:

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

  1. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
  2. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  3. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:

  1. a) Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
  2. b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
  3. c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
  4. d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
  5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
  6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  1. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
  2. a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
  3. b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  4. c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  5. d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  1. e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  2. g) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định này mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

Các giấy tờ theo quy định tại Khoản này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.”

III. Thời hạn của Giấy phép lao động:

Căn cứ vào Điều 11 của Nghị định này, thời hạn của giấy phép lao động được cấp là không quá 02 năm.

Trong trường hợp này, người bạn của bạn có nhu cầu đến Việt Nam để làm việc trong vòng 1 năm, tuy nhiên nếu như người bạn của bạn có nhu cầu tiếp tục làm việc tại Việt Nam, thì có thể làm hồ sơ để được cấp lại Giấy phép lao động theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này.

  1. Trình tự cấp giấy phép lao động:

“1. Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của người sử dụng lao động.

  1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  2. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.”

Chú ý: Trong trường hợp đối với người bạn của bạn, chỉ có nhu cầu đến làm việc tại Việt Nam trong vòng 1 năm, thì việc tiến hành các thủ tục, hồ sơ để được cấp Visa và Giấy phép lao động chỉ cần làm 1 lần, và không phải gia hạn thêm, trừ trường hợp người bạn của bạn có nhu cầu tiếp tục được làm việc tại Việt Nam sau 1 năm làm việc đó.

Trên đây là những giải đáp từ phía Visa Bảo Ngọc cho thắc mắc của bạn về quy trình làm work permit. Nếu còn điều gì vướng mắc vui lòng liên hệ trực tiếp tới công ty chúng tôi để được hỗ trợ.

XEM THÊM BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Bình Dương

THÔNG TIN THÊM VỀ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH VISA BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

Đt: (08) 384 52 850 – 0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button