Chứng nhận lãnh sự ở đâu

1

Chứng nhận lãnh sự ở đâu

Kết quả hình ảnh cho Chứng nhận lãnh sự ở đâu

Các giấy tờ có thể được đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự

  • Để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. Các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP. (cụ thể: Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo. Chứng nhận y tế; Phiếu lý lịch tư pháp; Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định pháp luật).
  • Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP.

Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP :

  1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế. Mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên. Hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự. Chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

Các giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự

  1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  2. Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
  3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  4. Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
  5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

Những cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam (điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP).

  1. Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.
  2. Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
  3. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. (Sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

Ngôn ngữ, địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (điều 7 Nghị định 111/2011/NĐ-CP).

  1. Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng Việt và tiếng chính thức của nước nơi giấy tờ đó được sử dụng hoặc tiếng Anh, tiếng Pháp.
  2. Địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là trụ sở Bộ Ngoại giao và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Kết quả hình ảnh cho Chứng nhận lãnh sự ở đâu

Chi phí chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự (điều 8 Nghị định 111/2011/NĐ-CP).

  1. Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp lệ phí.
  2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  3. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải trả cước phí bưu điện hai chiều.

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC

88 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

ĐT: (08) 384 52 850 

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook: htpp://facebook.com/visabaongoc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button